Gameshow "Chơi thả phanh - Nhận quà nhanh"

Gameshow "Chơi thả phanh - Nhận quà nhanh". Bạn vừa được học, được chia sẻ những kỹ năng để học tiếng Anh tốt nhất bằng những câu hỏi, trò chơi đầy thú vị trong gameshow này. Samsung Galaxay S5 và những phần thưởng hấp dẫn đang chờ đón các bạn

Khoá học Ngữ âm Tiếng Anh cơ bản và nâng cao tại Langtip

Khoá học Ngữ âm Tiếng Anh cơ bản và nâng cao tại Langtip

Khoá học tiếng Anh giao tiếp căn bản tại Langtip

Khoá học tiếng Anh giao tiếp căn bản tại Langtip

Khoá học tiếng Anh giao tiếp nâng cao tại Langtip

Khoá học tiếng Anh giao tiếp nâng cao tại Langtip

Những cuộc "săn Tây" tại Hà Nội thật thú vị

Học tiếng Anh để xem phim, nghe nhạc, giao lưu,... mà không gặp khó khăn nữa

Thứ Tư, 24 tháng 7, 2013

Ngữ pháp cơ bản – Unit 16. Hiện tại tiếp diễn



Chào mừng các bạn đến với website hoc tieng anh 123
Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nó được dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong hiện tại.

Cách thành lập Present Continuous:

To be + Verb -ing

Có nghĩa là trong câu luôn có động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động từ có thêm -ing ở cuối.

Ví dụ:

I am working

(Tôi đang làm việc)

He is doing his exercises.

(Anh ta đang làm bài tập)

Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành động trong câu còn am, is và -ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is không có nghĩa bình thường là thì, là, ở.

Trong trường hợp câu có động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại tiếp diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính bằng cách viết thành being.

Ví dụ:

My book is on the table.

(Quyển sách của tôi trên bàn)

- My book is being on the table

(Quyển sách của tôi đang ở trên bàn)

He is at his office.

(Anh ta ở cơ quan)

- He is being at his office.

(Anh ta đang ở cơ quan)

Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous không thể thêm ing cho can mà phải đổi can thành be able to rồi mới thêm ing.

Ví dụ:

He can do this – He is being able to do this

Các trạng từ sau thường hay dùng với thì Present Continuous:

at the moment : lúc này, bây giờ

now : bây giờ

presently : hiện thời, hiện nay

at present : hiện nay

today : hôm nay

Chúng ta cũng dễ đoán rằng khi dùng ở thể phủ định sẽ thêm not sau động từ to be và thể nghi vấn chuyển to be lên đầu câu.

Ví dụ:

I’m not working

(Tôi không đang làm việc)

Are you being busy?

(Anh có đang bận không?)

Thì Present Continuous được dùng trong các trường hợp:

Khi nói về một điều đang xảy ra vào lúc nói:

I wish you to be quiet. I’m studying.

(Tôi mong anh giữ im lặng. Tôi đang học)

Khi nói về một điều gì đó xảy ra quanh hiện tại nhưng không nhất thiết phải đúng ngay thời điểm đang nói.

Ta xét các tình huống sau:

Tom and Ann are talking and drinking in a cafe. Tom say: ‘I’m reading an interesting book at the moment’.

(Tom và Ann trò chuyện và uống nước trong một quán cà phê. Tom nói: ‘Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay’…)

Rõ ràng Tom không phải đang đọc vào lúc nói câu ấy, nhưng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng anh ta đã bắt đầu đọc quyển sách đó và cho đến bây giờ vẫn chưa xong.

Silvia is learning English at the moment.

(Hiện giờ Silvia đang học tiếng Anh)

He’s building his house.

(Anh ta đang xây nhà)

Người ta cũng dùng thì Present Continuous để nói về một giai đoạn gần hiện tại như:

today (hôm nay), this season (mùa này),…

‘You’re working today?’ ‘Yes, I have a lot to do’.

(Hôm nay anh có làm việc không? Có, tôi có nhiều việc để làm)

Tom isn’t playing football this season

(Tom không chơi đá banh mùa này)

Thì Present Continuous còn được dùng để nói về một tình thế đang thay đổi:

The population of the world is rising very fast.

(Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)

The number of people without jobs is rising at the moment.

(Lúc này số người thất nghiệp đang tăng)

The economic situation is becoming very bad.

(Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ)

Thì Present Continuous còn được dùng để diễn tả một hành động tương lai nhất là với các động từ có nghĩa di chuyển như:

to go (đi), to come (đến), to leave (rời bỏ),…

We are going to Paris on Friday.

(Chúng tôi định đi Pari vào thứ sáu)

I’m going to see you tonigh.

(Tôi định gặp anh tối nay)

I’m going to smoke.

(Tôi định hút thuốc).

Phương pháp thêm ing sau động từ

Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối.

Các động từ tận cùng bằng e và trước e là một phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing.

rise rising

write writing

Các động từ kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm và trước nguyên âm lại là một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.

get getting

Vocabulary

to be afraid : e rằng, sợ rằng

I’m afraid he can’t come tonight.

(Tôi e rằng tối nay anh ấy không đến được).

I’m afraid it’s too late.

(Tôi e rằng đã quá trễ rồi).

other : khác

I don’t want to have these books. I want want to have others.

(Tôi không muốn có những quyển sách này. Tôi muốn có những cuốn khác kia.)

one

Chúng ta đã biết one có nghĩa là một, nhưng one còn được dùng để thay thế bất kỳ một người và vật nào. Thường dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đó.

Ví dụ:

This book is bad, I want to have an other one.

(Quyển sách này dở, tôi muốn một quyển khác.)

I see one’s pen.

(Tôi trông thấy cây viết của ai đó).

Bài viết tham khảo:

Bài học Crazy English
Ngữ pháp nâng cao
7 Rules nói tiếng Anh trôi chảy
Ngữ âm cơ bản

Ngữ pháp cơ bản – Unit 15. Can, May, Be able to


Chào mừng các bạn đến với website học tiếng anh 123
Can
Can là một động từ khuyết thiếu, nó có nghĩa là có thể. Can luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare infinitive).
Can không biến thể trong tất cả các ngôi.
Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn.
(Lưu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhưng không bao giờ nói to can).

Ví dụ:
I can speak English
(Tôi có thể nói tiếng Anh=Tôi biết nói tiếng Anh)
She can’t study computer
(Cô ta không thể học máy tính được)
Cannot viết tắt thành can’t
Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai.
Đôi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như:
Can I help you?
(Tôi có thể giúp bạn được không?)
Can I go out ?
(Tôi có thể ra ngoài được không?)
May
May cũng có nghĩa là có thể nhưng với ý nghĩa là một dự đoán trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai.
Ví dụ:
It may rain tonight
(Trời có thể mưa đêm nay)
May I use this?
(Tôi được phép dùng cái này không?)
May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép.
Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can.
maynot viết tắt thành mayn’t
Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần như cấm đoán.
Ví dụ:
You may not go out
(Mày không được ra ngoài)
Be able to
Thành ngữ to be able to cũng có nghĩa là có thể, có khả năng.
Nhưng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng.
Tiềm năng là điều tự mình có thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị.
Khả năng là điều có thể xảy ra do một năng lực ngoài mình như một dự đoán.
Tuy rằng chúng ta có thể sử dụng can và be able to đều được nhưng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn.
Ví dụ:
I can speak English = I am able to speak English.
Vocabulary
because: bởi vì
I don’t want to see him because I don’t like him.
(Tôi không muốn gặp anh ta vì tôi không thích anh ta)
so: vì thế
I’m very tired so I can’t come to your house.
(Tôi rất mệt vì vậy tôi không đến nhà anh được)
for: cho, đối với
Can you make this for me?
(Anh có thể làm việc này cho tôi không?)
For me, he’s very handsome.
(Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai).
Bài viết tham khảo:

Ngữ pháp tiếng anh

She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.

“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)

Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.

Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

George can’t come out with us this evening. He has to work.

George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

Hãy so sánh:

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.

Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.

Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng have to.

Chi tiết xem tại website: Tiếng anh 123 (http://tienganh123.edu.vn)

B. Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:

We must go now.

Chúng ta phải đi bây giờ.

We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)

Ngày mai chúng ta phải đi.

Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.

I had to go to the hospital. (past)

Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (present perfect)

Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

I might have to go to hospital. (infinitive sau might)

Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)

Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Why did you have to go to hospital?

Tại sao bạn phải đi bệnh viện?

Karen doesn’t have to work on Saturdays.

Karen không phải làm việc vào thứ bảy.

C Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.

You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).

You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)

Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.

I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)

Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)

You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell me)

Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)

I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.

Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

D Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:

I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.

Sáng mai tôi phải làm việc.

When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?

Khi nào Ann sẽ phải đi?